Giá cà phê hôm nay 4/1/2021 trong nước
Giá cà phê hôm nay 4/1/2021 tại thị trường trong nước không thay đổi.
Cụ thể, giá cà phê tại huyện Di Linh, Bảo Lộc và Lâm Hà của tỉnh Lâm Đồng cùng thu mua ở mức 32.400 đồng/kg.
Tại huyện Cư M’gar (Đắk Lắk), giá cà phê hôm nay giữ ổn định ở mức 33.000 đồng/kg. Tại huyện Ea H’leo (Đắk Lắk) và Buôn Hồ (Đắk Lắk), giá cà phê hiện cũng đang giữ mức 32.800 đồng/kg.
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi | |||
---|---|---|---|---|---|
FOB (HCM) | 1,441 | Trừ lùi: +55 | |||
![]() |
33,000 | +200 | |||
Lâm Đồng | 32,600 | +200 | |||
Gia Lai | 32,900 | +200 | |||
Đắk Nông | 32,900 | +200 | |||
Hồ tiêu | 53,000 | 0 | |||
Tỷ giá USD/VND | 23,040 | 0 | |||
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Tại Gia Nghĩa và Đắk R’lấp của tỉnh Đắk Nông, giá cà phê hôm nay lần lượt thu mua ở mức 32.700 và 32.600 đồng/kg.
Tại tỉnh Gia Lai, giá cà phê Chư Prông hôm nay ở mức 32.800 đồng/kg, ở Pleiku và La Grai cùng giá 32.700 đồng/kg. Còn giá cà phê tại Kon Tum hôm nay tăng mức 32.600 đồng/kg.
Theo Sở Công thương Lâm Đồng, dự ước sản lượng xuất khẩu cà phê nhân năm 2020 của tỉnh đạt 112.989 tấn, giá trị 184,1 triệu USD, giảm 7,94% về lượng và 13,49% về giá trị so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó, một số thị trường tiêu thụ chủ yếu vẫn là: Tây Ban Nha, Ý, Hàn Quốc, Đức, Anh, Trung Quốc, Úc, Đan Mạch, Ấn Độ, Tunisia, Ukraina, Malaisia, Mỹ… Mặt hàng cà phê xuất khẩu tuy có giảm về sản lượng lẫn giá trị nhưng vẫn dẫn đầu trong nhóm mặt hàng xuất khẩu nông sản chủ lực của Lâm Đồng.
Như vậy, giá cà phê hôm nay 4/1/2021 tại thị trường trong nước đang giao dịch quanh ngưỡng 32.400 – 33.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới hôm nay
Tại thị trường thế giới, Giá cà phê hôm nay 4/1/2021 đang trong kỳ nghỉ lễ.
Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của năm 2020, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2021 tăng 10 USD/tấn (0,73%), giao dịch ở mức 1.374 USD/tấn, giao tháng 3/2021 tăng 10 USD/tấn (0,73%), giao dịch ở mức 1.386 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/21 | 1374 | +10 | +0.73 % | 1 | 1372 | 1372 | 1372 | 4909 |
03/21 | 1386 | +10 | +0.73 % | 3979 | 1388 | 1376 | 1378 | 45146 |
05/21 | 1395 | +8 | +0.58 % | 963 | 1397 | 1388 | 1390 | 20559 |
07/21 | 1408 | +7 | +0.50 % | 197 | 1410 | 1403 | 1404 | 16848 |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn ![]() |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn | Giá ![]() |
Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
03/21 | 128.25 | +2.85 | +2.27 % | 15655 | 129 | 125.6 | 125.7 | 110055 |
05/21 | 130.15 | +2.85 | +2.24 % | 4375 | 130.9 | 127.6 | 127.9 | 46355 |
07/21 | 131.85 | +2.85 | +2.21 % | 1684 | 132.5 | 129.3 | 129.3 | 35314 |
09/21 | 133.3 | +2.85 | +2.18 % | 991 | 134 | 130.75 | 130.75 | 28525 |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Tại sàn New York ở Mỹ, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2021 tăng 2,85 cent/lb (2,27%) ở mức 128,25 cent/lb, giao tháng 5/2021 tăng 2,85 cent/lb (2,24%) ở mức 130,15 cent/lb.
>>Giá cà phê hôm nay 2/1/2020: Tổng kết giá cà phê 2020, 1 năm lao đao vì Covid-19
Helena Magazine